Chuyển nhượng vốn góp
- Điều kiện để chuyển nhượng vốn góp:
Tùy thuộc vào từng loại hình công ty, pháp luật có quy định khác nhau về điều kiện chuyển nhượng vốn góp. Cụ thể như sau:
1.1: Công ty hợp danh:
Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh nếu muốn chuyển một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình cho người khác phải được sự đồng ý của các thành viên còn lại.
1.2: Công ty TNHH 1 thành viên:
Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chỉ có thể chuyển nhượng vốn góp của mình khi thay đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty TNHH hai thành viên trở lên.
1.3. Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
Thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền chuyện nhượng vốn góp của mình cho một trong những thành viên khác hoặc cho người khác nếu các thành viên còn lại không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày rao bán.
1.4: Công ty Cổ phần:
Cổ đông trong công ty cổ phần được quyền chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông khác hoặc những người không phải là thành viên trong công ty nếu được sự đồng ý của các thành viên con lại. Sau ba năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần.
- Hồ sơ chuyển nhượng vốn góp:
Hồ sơ chuyển nhượng vốn góp bao gồm:
- Biên bản họp hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, công ty TNHH; biên bản họp đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển nhượng vốn góp, cổ phần.
- Quyết định của hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, công ty TNHH; biên bản họp đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển nhượng vốn góp, cổ phần.
- Hợp đồng chuyển nhượng, Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng và xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ chuyển nhượng.
- Thông báo về việc chuyển nhượng vốn góp (cổ phần) của tổ chức, cá nhân.
- Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Danh sách thành viên ( cổ đông) sau khi chuyển nhượng.